Tên file: KE-HOACH-XD-TRUONG-CHUAN-QG-MỨC-ĐỘ-2_NĂM-2023_TTLV1.pdf
Đăng ngày: 2023-04-27 16:39:37
Sửa ngày: 2023-04-27 16:39:37
Người đăng: ththitranlapvo1
Kích thước: 0
UBND HUYỆN LẤP VÒ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
LẤP VÒ 1 | |
Số : 469/KH-TTLV1 | Lấp Vò, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Thực hiện kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của
Uỷ bảan Nhân dân huyện Lấp Vò về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia đến
năm 2025 và thực hiện tiêu chí giáo dục xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng
cao;
Căn cứ vào tình hình thực tế của trường, Trường Tiểu học Thị trấn Lấp
Vò 1 lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2023 cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là sự đảm bảo tốt nhất các điều
kiện thúc đẩy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh trong
nhà trường.
– Tập trung mọi nguồn lực để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ
1, phấn đấu đảm bảo các tiêu chí kiểm định mức độ 2.
2. Yêu cầu
– Việc xây dựng trường chuẩn phải có tính khả thi, phù hợp với thực tế
của nhà trường, bám sát vào các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
– Quán triệt đến tất cả CB, GV, NV, phụ huynh và học sinh của trường về
chủ trương xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của huyện cũng như của ngành.
– Tham mưu với UBND thị trấn, thực hiện phối hợp tốt với các ban
ngành, đoàn thể địa phương, tạo sự hưởng ứng nhiệt tình của các lực lượng xã
hội trong và ngoài nhà trường về việc đóng góp xây dựng trường chuẩn quốc gia
về mọi mặt.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
1. Kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng
Trường đạt chuẩn quốc gia năm 2003, đã được kiểm định chất lượng và
công nhận lại năm 2015.
2
2. Kết quả tự đánh giá theo Thông tư hiện hành về Kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
2.1. Đánh giá các tiêu chí theo kiểm định chất lượng
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Kết quả | Nội dung không đạt |
||
Không đạt |
Đạt | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | |
Tiêu chuẩn 1 | 10/10 | 09/10 | 4/4 | 01/1 |
Tiêu chí 1 | X | X | X | X |
Tiêu chí 2 | X | X | – | – |
Tiêu chí 3 | X | X | X | – |
Tiêu chí 4 | X | X | X | – |
Tiêu chí 5 | X | – | – | Sĩ số học sinh trong lớp chưa đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (bình quân 43,28 hs/lớp) |
Tiêu chí 6 | X | X | X | – |
Tiêu chí 7 | X | X | – | – |
Tiêu chí 8 | X | X | – | – |
Tiêu chí 9 | X | X | – | – |
Tiêu chí 10 | X | X | – | – |
Tiêu chuẩn 2 | 4/4 | 4/4 | 4/4 | 0/0 |
Tiêu chí 1 | X | X | X | – |
Tiêu chí 2 | X | X | X | – |
Tiêu chí 3 | X | X | X | – |
Tiêu chí 4 | X | X | X | – |
Tiêu chuẩn 3 | 6/6 | 6/6 | 5/5 | 01/1 |
Tiêu chí 1 | X | X | X | – |
Tiêu chí 2 | X | X | X | – |
Tiêu chí 3 | X | X | X | – |
Tiêu chí 4 | X | X | – | – |
Tiêu chí 5 | X | X | X | – |
Tiêu chí 6 | X | X | X | X |
Tiêu chuẩn 4 | 2/2 | 2/2 | 2/2 | 0/0 |
Tiêu chí 1 | X | X | X | – |
3
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Kết quả | Nội dung không đạt |
Không đạt |
Đạt |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | |
Tiêu chí 2 | X | X | X | – |
Tiêu chuẩn 5 | 5/5 | 5/5 | 4/4 | 1/3 |
Tiêu chí 1 | X | X | – | – |
Tiêu chí 2 | x | X | X | X |
Tiêu chí 3 | X | X | X | X |
Tiêu chí 4 | X | X | X | – |
Tiêu chí 5 | x | X | X | X |
2/5 | 27/27 | 26/27 | 19/19 | 3/5 |
2.2. Đánh giá theo Chuẩn quốc gia: Trường chưa đạt Chuẩn quốc gia
Mức độ 1
3. Đánh giá chung
3.1. Điểm mạnh
Trường cơ cấu bộ máy tổ chức đầy đủ đúng quy định của Điều lệ trường
Tiểu học. Các hội đồng và các đoàn thể trong trường hoạt động có hiệu quả. Ban
giám hiệu nhà trường đủ về số lượng có trình độ kinh nghiệm quản lý chỉ đạo tốt các
hoạt động trong trường. Đội ngũ 100% CBGV-NV đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có
32/44 CBGV được công nhận giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện (tỉ lệ 72,7%), trong đó
có 12/44 CBGV giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh (tỉ lệ 27,3%), 01/44 giáo viên đạt giáo
viên dạy giỏi cấp quốc gia (tỉ lệ 2,3%). Có 01 giáo viên được phong tặng danh hiệu
nhà giáo ưu tú, 01 giáo viên đang đề nghị phong tặng trong năm 2023; nhiều giáo
viên được nhận bằng khen Thủ tướng Chính phủ, bằng khen UBND Tỉnh, chiến sĩ
thi đua cấp tỉnh, cấp cơ sở. Đội ngũ đủ về số lượng, nhiệt tình ham học hỏi luôn có
tinh thần phấn đấu vươn lên, đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu đổi mới PPDH,
chương trình GDPT 2018.
Những năm học qua nhà trường thực hiện chỉ đạo tổ chức tốt cho 100% học
sinh được học 2 buổi/ngày, luôn chú trọng việc rèn kĩ năng sống, thường xuyên tổ
chức hiệu quả các hoạt động ngoài giờ lên lớp (trải nghiệm). Chất lượng giáo dục
qua từng năm học đã khẳng đinh uy tín của nhà trường với phụ huynh với chính
quyền các cấp, chất lượng giáo dục toàn diện luôn duy trì ổn định phát triển bền
vững. Hằng năm nhà trường làm tốt công tác khen thưởng học sinh giỏi, quan tâm
phụ đoaọ học sinh chậm tiến với nhiều hình thức phong phú, hỗ trợ hiệu quả cho học
sinh có hoàn cảnh khó khăn tới trường bằng việc huy động các nguồn lực trực tiếp
tặng quà, quần áo đồng phục, sách vở đồ dùng học tập, thẻ bảo hiểm các loại.
Trường có diện tích trường rộng, có cây xanh, sạch, thoáng mát. Nhà
trường đã làm tốt việc phối kết hợp với Ban đại diện CMHS huy động các
nguồn lực xã hội cùng tham gia giáo dục. Trường được xây dựng mới đủ phòng
học, phòng chức năng, đủ bảng, bàn ghế giáo viên và học sinh theo quy định. Có
4
nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh.
Thư viện nhà trường đạt chuẩn tiên tiến và hoạt động có hiệu quả.
Nhà trường thực hiện tốt quy chế dân chủ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt
công khai minh bạch các khoản thu chi trong nhà trường, đảm bảo nguyên tắc tài
chính, đảm bảo tốt mọi chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên nhân viên.
3.2. Hạn chế
Sĩ số học sinh trong lớp chưa đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học (bình quân 43,28 hs/lớp) (Tiêu chí 5 của tiêu chuẩn 1).
– Vẫn còn một vài GV chưa mạnh dạn phát biểu ý kiến đóng góp, xây
dựng các kế hoạch, quy chế, công tác chuyên môn (tiêu chí 9 của tiêu chuẩn 1).
– Việc sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp của Hiệu trưởng và Phó Hiệu
trưởng còn hạn chế nhất định (Tiêu chí 2 của tiêu chuẩn 2).
– Thời hạn chứng nhận tập huấn nghiệp vụ bảo vệ đã hết nhưng chưa tham
gia tập huấn lại (Tiêu chí 3 của tiêu chuẩn 2)
– Trường có trồng cây bóng mát nhưng chưa cho bóng mát nhiều, do cây
mới trồng đầu năm học 2021-2022; thiết bị vận động để HS vui chơi chưa phong
phú, chưa nhiều theo như mong muốn của nhà trường nhằm phục vụ tốt nhu cầu
vui chơi, giải trí cho HS (tiêu chí 1 của tiêu chuẩn 3)
– Tuy có phòng Âm nhạc nhưng chưa trang bị được đàn cho học sinh
tham gia học tập (tiêu chí 3 của tiêu chuẩn 3).
– Việc giáo dục truyền thống văn hóa lịch sử của địa phương thông qua
các hoạt động thực tế còn hạn chế.
3.3. Nguyên nhân của hạn chế
– Nhà trường chưa chủ động tham mưu với lãnh đạo địa phương và ngành
giáo dục để có giải pháp phân luồng tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh đảm bảo
hạn chế việc trẻ ngoài địa phương xin học tại trường nhằm giảm sĩ số học sinh hằng
năm.
– Nhà trường chưa chủ động rà soát các nội dung có liên quan để xây
dựng kế hoạch cải tiến hoặc đề xuất các ngành chức năng hỗ trợ, cho chủ
trương, cấp kinh phí để cải tại các hạng mục về cơ sở vật chất, trang thiết bị còn
thiếu.
– Chưa xây dựng được môi trường học tập, giao lưu để phát triển kỹ năng
giao tiếp ngoại ngữ
– Do tình hình dịch bệnh Covid 19 nên việc tổ chức các hoạt động trải
nghiệm giáo dục truyền thống lịch sử địa phương cho học sinh chưa được
thường xuyên.
III. MỤC TIÊU ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Mục tiêu đến năm 2023 đạt kiểm định mức 3. Đạt chuẩn quốc gia mức độ
2.
5
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về công tác chỉ đạo, tuyên truyền
Tích cực tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác giáo
dục nói chung, công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia nói riêng; cần đưa
công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia vào Nghị quyết Đảng, chương
trình xây dựng nông thôn mới.
Quán triệt cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường nắm
vững và nhận thức sâu sắc chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về giáo
dục, đặc biệt là về việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; xác định được trách
nhiệm của bản thân, đoàn kết nhất trí thực hiện có hiệu quả, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.
Tuyên truyền, vận động nhân dân, các ngành, đoàn thể… đồng thuận,
giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ, xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh; ủng hộ về vật chất, tài sản, tinh thần cho nhà trường.
Giáo dục tốt công tác tư tưởng, nhận thức, lập trường, ý thức trách nhiệm,
phong cách làm việc của cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường, trước
hết người quản lý phải là người đầu tàu, gương mẫu.
Thành lập tổ công tác xây dựng trường chuẩn, phân công trách nhiệm cho
từng bộ phận, cá nhân xây dựng kế hoạch cụ thể, thực thi có hiệu quả.
Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể nhà trường tạo sức mạnh, thống nhất
trong việc xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra.
2. Giải pháp cụ thể triển khai thực hiện cải tiến nâng cao chất lượng
các tiêu chí, tiêu chuẩn
2.1. Nội dung, phân công thực hiện
Tiêu chuẩn/ Tiêu chí |
Người thực hiện |
Dự kiến kinh phí (nếu có) |
Thời gian thực hiện |
Giải pháp |
TC 1/ Tiêu chí 5 |
Hiệu trưởng | Không | 7/2023 Tháng | Tham mưu với lãnh đạo địa phương và ngành giáo dục để có giải pháp phân luồng tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh đảm bảo hạn chế việc trẻ ngoài địa phương xin học tại trường nhằm giảm sĩ số học sinh hằng năm |
6
TC 1/ Tiêu chí 9 |
Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn |
Không | Từ tháng 01/2023 |
Phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân nghiên cứu, phát biểu ý kiến đóng góp, xây dựng các kế hoạch, quy chế, công tác chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
TC 2/ Tiêu chí 2 |
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, GV tiếng Anh |
Không | Từ tháng 01/2023 |
Xây dựng môi trường giao tiếp trong nội bộ viên chức nhà trường (câu lạc bộ tiếng Anh) để nâng cao khả năng giao tiếp, ứng xử những tình huống đàm thoại đơn giản. |
TC 3/ Tiêu chí 1 |
Hiệu trưởng | 50 triệu | 5/ Tháng 2023 | Tiếp tục tăng cường chăm sóc cây xanh để tạo bóng mát, ngoài ra huy động xã hội hoá để trang bị mái che nắng cho học sinh; |
TC 3/ Tiêu chí 3 |
Hiệu trưởng | 30 triệu | 4/2023 Tháng | Tham mưu với Phòng GD trang bị thiết bị vận động để HS vui chơi |
TC 3/ Tiêu chí 3 |
Hiệu trưởng | 4/2023 Tháng | Tham mưu với Phòng GD cấp kinh phí trang bị 10 cây đàn cho học sinh tham gia học tập tại phòng Âm nhạc |
2.2. Giải pháp về chính sách (nguồn kinh phí)
– Ngân sách Nhà nước cấp.
– Huy động sự đóng góp của cá nhân, nhân dân, tổ chức đoàn thể, các
doanh nghiệp.
2.3. Giải pháp kiểm tra, giám sát
– Phối hợp với Công đoàn, Ban Thanh tra nhân dân trong nhà trường
thường xuyên giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ.
– Phối hợp Ban Đại diện Cha mẹ học sinh huy động các nguồn lực hỗ trợ
nhà trường trong việc thực hiện các giải pháp đề ra.
– Quản lý, giám sát chặt, nghiêm, đúng pháp luật các nguồn kinh phí nhà
nước cấp, các tổ chức, đoàn thể, nhân dân ủng hộ giúp đỡ nhà trường.
V. TỔ CHỨC THỰCHIỆN
– Thành lập Hội đồng tự đánh giá của nhà trường để thực hiện kiểm định
7
chất lượng, rà soát các tiêu chí thực hiện đảm bảo đạt theo quy định.
– Tập trung giải quyết, chỉ đạo thực hiện các tiêu chuẩn, các tiêu chí, các
chỉ báo chưa đạt. Các nội dung khác đã đạt, cần được duy trì, củng cố vững
chắc.
– Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh, đôn đốc nhắc nhở.
– Phấn đấu đến ngày 30 tháng 6 năm 2023 hoàn thành hồ sơ theo quy định
đề nghị cấp có thảm quyền kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2.
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Phòng Giáo dục và Đào tạo cần hỗ trợ nhà trường trong việc tham mưu
với UBND huyện đầu tư cơ sở vật chất còn thiếu để nhà trường đảm bảo các
thiết bị tối thiểu theo quy định; tham mưu với Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng
dẫn về việc giải quyết sĩ số học sinh trên lớp để nhà trường đạt chuẩn theo quy
định./.
Nơi nhận: – UBND huyện (b/c); – Phòng GDĐT (b/c); – CBQL, GV, NV (t/h); – Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG
|